Hợp đồng thời vụ là gì và quy định chung cần biết

Có thể nói hiện nay hợp đồng thời vụ khá phổ biến, khi tìm hiểu hợp đồng thời vụ sẽ giúp cho các bạn nắm được những chế độ quyền lợi và trách nhiệm của mình trong quá trình lao động. Vậy hợp đồng thời vụ là gì, để ký kết hợp đồng cần điều kiện gì và nội dung của hợp đồng ra sao, tham khảo ngay bài viết sau đây nhé.

1. Tìm hiểu khái niệm hợp đồng thời vụ.

Hiện nay trong quy định của pháp luật lao động hiện hành không có quy định cụ thể về khái niệm hợp đồng lao động thời vụ mà chỉ có quy định chung về khái niệm hợp đồng lao động tại khoản 1 điều 13 Bộ luật lao động 2019 (có hiệu lực ngày 01/01/2021).

Trên cơ sở định nghĩa về từ “thời vụ”, và quy định về khái niệm hợp đồng lao động cùng với một số quy định tại Bộ luật lao động 2019 và tham khảo bộ luật lao động 2012 thì có thể hiểu một cách đơn giản về hợp đồng lao động thời vụ như: HĐLĐ thời vụ là sự thỏa thuận giữa người lao động (NLĐ) và người sử dụng lao động (NSDLĐ) về việc làm có trả lương theo mùa vụ hoặc công việc nhất định có tính chất không thường xuyên, có thời hạn dưới 12 tháng, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

2. Điều kiện để ký kết HĐLĐ.

Để biết được điều kiện để ký hợp đồng lao động theo thời vụ thì trước tiên phải xác định tính chất công việc người lao động tham gia là gì, nếu bản chất của công việc là theo thời vụ, tạm thời, dưới 12 tháng và không có tính chất thường xuyên từ 12 tháng trở lên, thì sẽ ký kết hợp đồng lao động theo thời vụ.

3. Những quy định chung về hợp đồng lao động

– Hợp đồng lao động được kí kết theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, phù hợp với các quy định của pháp luật lao động.

– Hợp đồng lao động bao gồm các loại: hợp đồng lao động không xác định thời hạn; hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng; hợp đồng lao động theo mùa, vụ hoặc theo công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.

– Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu như. công việc phải làm, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương, địa điểm làm việc, thời hạn hợp đồng, điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội đối với người lao động.

– Hợp đồng lao động có hiệu lực từ ngày giao kết hoặc từ ngày do hai bên thoả thuận hoặc từ ngày người lao động bắt đầu làm việc.

4. Hợp đồng thời vụ có phải buộc lập thành văn bản?

Căn cứ Điều 14 Bộ luật Lao động năm 2019, hợp đồng lao động có thể được giao kết bằng một trong các hình thức sau:

– Bằng văn bản.

– Bằng thông điệp dữ liệu.

– Bằng lời nói.

Trong đó, hợp đồng lao động bằng văn bản hoặc thông điệp dữ liệu có thể áp dụng cho tất cả các loại hợp đồng.

Còn hợp đồng lao động bằng lời nói chỉ được sử dụng cho hợp đồng dưới 01 tháng, trừ trường hợp giao kết hợp đồng với người giúp việc, người dưới 15 tuổi, nhóm người lao động thông qua người được ủy quyền để làm công việc dưới 12 tháng.

Do đó, khi ký hợp đồng lao động để làm công việc thời vụ, các bên phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản trong các trường hợp sau:

– Thuê người lao động làm từ đủ 01 tháng trở lên.

– Thuê người lao động dưới 15 tuổi (điểm a khoản 1 Điều 145 Bộ luật Lao động năm 2019).

– Ký hợp đồng với người lao động làm giúp việc gia đình (khoản 1 Điều 162 Bộ luật Lao động năm 2019).

– Ký hợp đồng với nhóm người lao động thông qua một người được ủy quyền (khoản 2 Điều 18 Bộ luật Lao động năm 2019).

Còn các trường hợp còn lại, các bên có thể giao kết hợp đồng bằng lời nói.
5. Mẫu hợp đồng dùng cho công việc thời vụ mới nhất

Hợp đồng TV cũng là hợp đồng lao động nên bắt buộc phải có đủ các nội dung chủ yếu được nêu tại khoản 1 Điều 21 Bộ luật lao động gồm:

a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

c) Công việc và địa điểm làm việc;

d) Thời hạn của hợp đồng lao động;

đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;

g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.

Như vậy với những thông tin trên bạn hoàn toàn có thể lý giải thắc mắc hợp đồng TV là gì và những đặc điểm chung, nếu muốn biết thêm nhiều thông tin chi tiết mời bạn đọc truy cập website

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*