Tổng hợp những điều cần biết về hợp đồng gia công mới nhất 2022

Hiện nay có rất nhiều loại hợp đồng: hợp đồng thương mại, hợp đồng dịch vụ, hợp đồng gia công, hợp đồng dân sự… Hợp đồng là sự ký kết giữa 2 hay nhiều bên thỏa thuận đảm bảo quyền lợi của các bên tham gia hợp đồng. Hợp đồng gia công là gì? Tham khảo bài viết này nhé để có cái nhìn tổng quát nhất.

1.Tìm hiểu hợp đồng gia công.

Hợp đồng gia công này là sự thỏa thuận giữa các bên. Trong đó, bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp đi thuê. Còn bên đi thuê sẽ có trách nhiệm nghiệm thu công việc, sản phẩm và thanh toán tiền công.

Theo quy định tại Thông tư 39, doanh nghiệp Gia công có trách nhiệm khai báo Hợp đồng gia công, danh mục nguyên liệu – vật tư, thành phẩm và định mức thực tế sản phẩm lên cơ quan Hải quan. Đồng thời do thông tư không còn quy định loại hàng (mã phân loại hàng hóa là nguyên liệu hay sản phẩm) khi khai báo trên tờ khai nhập khẩu, xuất khẩu. Do đó hệ thống TNTT quy định một doanh nghiệp Gia công, trên một hợp đồng gia công không được phép khai báo trùng mã nguyên phụ liệu và sản phẩm.

2. Quyền lợi của các bên trong hợp động như thế nào trong hợp đồng gia công

2.1 Đối với bên đặt gia công

Căn cứ quy định tại Điều 544 và Điều 545 Bộ luật Dân sự 2015, quyền và nghĩa vụ của bên đặt gia công như sau:

– Bên đặt gia công có các nghĩa vụ

+ Cung cấp nguyên vật liệu đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận cho bên nhận gia công;

+ Cung cấp giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công;

+ Chỉ dẫn cho bên nhận gia công thực hiện hợp đồng.

+ Trả tiền công theo đúng thỏa thuận.

– Bên đặt gia công có các quyền:

+ Nhận sản phẩm gia công theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.

+ Đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên nhận gia công vi phạm nghiêm trọng hợp đồng.

+ Có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên đặt gia công đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên nhận gia công không thể sửa chữa được trong thời hạn thỏa thuận.

2.2 Đối với bên nhận gia công

– Bên nhận gia công có các nghĩa vụ:

+ Bảo quản nguyên vật liệu do bên đặt gia công cung cấp.

+ Trường hợp nguyên vật liệu không đảm bảo chất lượng, báo cho bên đặt gia công biết để đổi nguyên vật liệu khác; nếu biết hoặc phải biết việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội thì từ chối thực hiện gia công.

+ Giao sản phẩm cho bên đặt gia công đúng số lượng, phương thức, chất lượng, thời hạn và địa điểm theo thoả thuận

+ Giữ bí mật thông tin quy trình gia công và sản phẩm.

+ Chịu trách nhiệm chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên đặt gia công cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt gia công.

+ Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên đặt gia công sau khi hoàn thành hợp đồng.

– Các quyền của bên nhận gia công :

+ Yêu cầu bên đặt gia công giao nguyên vật liệu đúng số lượng, chất lượng, địa điểm và thời hạn đã thoả thuận.

+ Từ chối sự chỉ dẫn của bên đặt gia công nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên đặt gia công.

+ Yêu cầu bên đặt gia công trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thoả thuận.

+ Yêu cầu bên đặt gia công trả đủ tiền công theo đúng phương thức, thời hạn đã thoả thuận.

3. Những rủi ro trong hợp đồng

Trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ khó tránh khỏi những rủi ro xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau, việc xảy ra rủi ro sẽ dễ dàng phát sinh các tranh chấp liên quan đến trách nhiệm chịu rủi ro. Nắm rõ điều này, tại Điều 548 Bộ luật Dân sự 2015 cũng đã có quy định riêng về trách nhiệm chịu rủi ro khi thực hiện hợp đồng gia công. Theo đó:

– Cho đến thời điểm giao sản phẩm cho bên đặt gia công, bên nào là chủ sở hữu của nguyên vật liệu thì phải chịu rủi ro đối với nguyên vật liệu hoặc sản phẩm được tạo ra từ nguyên vật liệu đó, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

– Trường hợp bên đặt gia công chậm nhận sản phẩm thì phải chịu rủi ro trong thời gian chậm nhận, ngay cả trong trường hợp sản phẩm được tạo ra từ nguyên vật liệu của bên nhận gia công, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

– Trường hợp bên nhận gia công chậm giao sản phẩm mà có rủi ro đối với sản phẩm gia công thì phải bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên đặt gia công.

4. Những trường hợp có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Theo quy định tại Điều 551 Bộ luật Dân sự 2015, quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng gia công được quy định như sau:

– Trong trường hợp nhận thấy việc tiếp tục thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho mình, các bên đều có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo biết cho bên kia trước một thời gian hợp lý;

– Trường hợp bên đơn phương chấm dứt hợp đồng là bên đặt gia công thì phải trả tiền công tương ứng với công việc đã làm, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

Bên nhận gia công đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì không được trả tiền công, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

– Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường.

Như vậy với những thông tin trên bạn hoàn toàn có thể biết được hợp đồng gia công có những điểm đặc biệt gì, những rủi ro và trường hợp nào có thế đơn phương chấm dứt hợp đồng. Muốn biết thêm nhiều thông tin chi tiết hơn mời bạn truy cập website http://hopdongdientu.net.vn/

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*