
Chữ ký số ngày càng được sử dụng rộng rãi và phổ biến hơn. Dịch vụ chữ ký số là dịch vụ cung cấp giải pháp ký điện tử dựa trên chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số (CA – Certification Authority) cấp. Có thể nói đây là công cụ giúp doanh nghiệp lý và các thực dữ liệu ở dnagj số và có giá trị pháp lý tương đương với ký tay trong nhiều giao dịch điện tử.

Dịch vụ chữ ký số là gì? Dành cho đối tượng nào?
1. Nhóm đối tượng sử dụng dịch vụ chữ ký số
a) Doanh nghiệp và tổ chức
Doanh nghiệp có thể dùng chữ ký số để kê khai, nộp thuế điện tử. Ngoài ra bạn còn có thể giao dịch hải quan điện tử và tham gia đấu thầu qua mạng dù ở bất cứ nơi đâu. Đặc biệt hơn với những bản hợp đồng điện tử bạn có thể thao thác ký kết dễ dàng ngay tại nhà mà không cần mất thời gian du di chuyện.
Đối với tổ chức hành chính – sự nghiệp, cơ quan nhà nước: Chữ ký số giúp bạn ban hàng các văn bản điện tử và ký số ngay trong hệ thống quản lý văn bản điều hành một cách nhanh chóng và tiện lợi.
b) Đối với cá nhân
Cá nhân kinh doanh cũng có thể kê khai thuế thu nhập cá nhân, ký hợp đồng online.
Về Người lao động hoàn toàn có thể giao dịch bảo hiểm xã hội , y tế và ký hợp đồng lao động điện tử một cách dễ dàng hơn.
c) Tổ chức tài chính – ngân hàng – dịch vụ đặc thù
Ngân hàng, tổ chức tín dụng: Xác thực giao dịch, hợp đồng vay, bảo lãnh
Công ty bảo hiểm: Ký hợp đồng bảo hiểm điện tử.
Tổ chức chứng khoán: Ký hợp đồng mở tài khoản, xác nhận giao dịch chứng khoán.
2. Những thành phần chính của dịch vụ chữ ký số
a) Chứng thư số (Digital Certificate)
Do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số (CA) cấp.
- Chứa thông tin nhận dạng của chủ thể (cá nhân hoặc tổ chức) và khóa công khai (public key).
- Có thời hạn sử dụng (thường 1–3 năm).
- Giống như “CMND/CCCD điện tử” trong môi trường số.
b) Cặp khóa mật mã (Key Pair)
- Khóa bí mật (Private Key): Dùng để tạo chữ ký số, được lưu trữ an toàn và chỉ chủ sở hữu biết.
- Khóa công khai (Public Key): Dùng để kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số, được công khai cho người nhận.
Hai khóa này liên kết chặt chẽ với nhau nhưng không thể suy ra khóa bí mật từ khóa công khai.
c) Thiết bị hoặc phương tiện lưu khóa bí mật
- USB Token: Phổ biến nhất, nhỏ gọn như USB, chứa khóa bí mật và chứng thư số.
- HSM (Hardware Security Module): Dùng cho doanh nghiệp lớn, lưu và bảo vệ khóa ở mức độ an toàn cao.
- SIM PKI hoặc Cloud Signing: Lưu khóa bí mật trên SIM điện thoại hoặc máy chủ bảo mật, ký qua Internet.
d) Hạ tầng và phần mềm ký số
- Hệ thống CA: Quản lý, cấp phát, gia hạn, thu hồi chứng thư số.
- Phần mềm ký số: Cho phép thực hiện ký, kiểm tra và xác minh chữ ký.
- API/Plugin tích hợp: Giúp kết nối với hệ thống quản lý, cổng thuế, phần mềm hóa đơn, hợp đồng điện tử…

Thành phần chính của dịch vụ chữ ký số.
3. Chức năng và giá trị pháp lý
Về chức năng chữ ký số có thể ký trên hóa đơn điện tử, hợp đồng điện tử và các văn bản số. Ngoài ra chữ ký số giúp các doanh nghiệp bảo đảm tính toàn vẹn ( nếu dữ liệu bị thay đổi bạn hoàn toàn có thể phát hiện ra ngay).
Về giá trị pháp lý: Theo Luật giao dịch điện tử 2023 và Nghị định 130 chữ ký số được pháp luật công nhận hợp lệ và có giá trị tương đương với chữ ký tay trong bất cứ mọi hình thức giao dịch điện tử nào?
Trên đây là những thông tin lý giải dịch vụ chữ ký số là gì đơn giản và chi tiết nhất. Bạn có thể tham khảo thêm nhiều thông tin bổ ích tại website: https://hopdongdientu.net.vn.
Leave a Reply