Mẫu hợp đồng liên doanh có những đặc điểm gì

Hợp đồng liên doanh được sử dụng nhiều trong hợp tác kinh tế và là một công cụ pháp lý quan trọng đảm bảo lợi ích của các bên tham gia. Dưới đây là mẫu hợp đồng liên doanh điển hình được nhiều cá nhân, tổ chức đặc biệt quan tâm.

1. Hợp đồng liên doanh là gì? Các loại hợp đồng liên doanh phổ biến

Liên doanh được hiểu là hình thức hợp tác kinh tế giữa hai hoặc nhiều bên, trong đó các bên cùng góp vốn và cùng tham gia quản lý và cùng chia lợi nhuận. Liên doanh có thể được thực hiện giữa các doanh nghiệp, giữa các tổ chức, giữa các cá nhân hoặc giữa các doanh nghiệp với tổ chức, cá nhân.

Mẫu hợp đồng liên doanh.

Hợp đồng liên doanh được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi quyền, nghĩa vụ dân sự liên quan đến hình thức hợp tác kinh tế cụ thể, trong đó các bên cùng góp vốn và cùng chia lợi nhuận.

Các loại hình hợp đồng liên doanh phổ biến:

  • Liên doanh hợp tác kinh doanh: Các bên cùng nhau hợp tác kinh doanh mà không thành lập công ty mới.
  • Liên doanh thành lập công ty mới: Các bên cùng nhau thành lập một công ty mới để thực hiện dự án.
  • Liên doanh BT: Xây dựng – Chuyển giao.
  • Liên doanh BOT: Xây dựng – Vận hành – Chuyển giao.
  • Liên doanh BTO: Xây dựng – Chuyển giao – Vận hành.

2. Mẫu hợp đồng liên doanh

Mẫu hợp đồng liên doanh đa dạng tùy thuộc vào từng hình thức liên doanh của các chủ thể hợp đồng. Tuy nhiên, mẫu hợp đồng liên doanh cần đảm bảo các nội dung chính của một hợp đồng dân sự.

2.1 Nội dung chính của hợp đồng liên doanh

Nội dung chính của hợp đồng liên doanh gồm các nội dung cơ bản của hợp đồng được quy định tại Điều 398, Bộ luật Dân sự năm 2015. Cụ thể gồm có:  

  • Đối tượng của hợp đồng: đối tượng thường là các dự án kinh tế, sản xuất sản phẩm, nghiên cứu khoa học.
  • Số lượng, chất lượng: số lượng, chất lượng gắn liền với đối tượng hợp đồng trong hoạt động liên doanh.
  • Giá, phương thức thanh toán: lựa chọn mức độ đóng góp, phương thức đóng góp (có thể là chuyển khoản, tiền mặt…)
  • Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng: cần tính toán kỹ lưỡng đảm bảo thành công cho quá trình hợp tác.
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên: trong hợp đồng liên doanh cần quy định rõ tránh vi phạm quyền và nghĩa vụ của nhau.
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng: thường là các khoản đền bù hợp đồng.
  • Phương thức giải quyết tranh chấp: các bên thỏa thuận khi có tranh chấp xảy ra sẽ giải quyết thông qua hòa giải, trọng tài, tòa án hoặc phương thức khác…

Tùy từng trường hợp các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng liên doanh. Tuy nhiên các nội dung thỏa thuận đảm bảo không trái quy định của pháp luật và không trái với các quy định riêng của từng lĩnh vực mà các chủ thể thực hiện ký kết.

2.2 Mẫu hợp đồng liên doanh

Mẫu hợp đồng liên doanh tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
**********
HỢP ĐỒNG LIÊN DOANH
Số: [SO HD]/HĐLD

– Căn cứ
– Căn cứ [CÁC VĂN BẢN CỦA CÁC NGÀNH NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG].
– Căn cứ vào biên bản cuộc họp thỏa thuận giữa các bên liên doanh ngày [NGAY THANG NAM]
Hôm nay, ngày [NGAY THANG NAM] Tại [DIA DIEM KY KET]
Chúng tôi gồm có:
Bên A:
– Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): [TEN DOANH NGHIEP]
– Địa chỉ: [DIA CHI DOANH NGHIEP]
– Điện thoại: [SO DT]
– Tài khoản số: [SO TAI KHOAN] Mở tại ngân hàng: [TEN NGAN HANG]
– Đại diện là Ông (Bà): [HO VA TEN] Chức vụ: [CHUC VU]
– Giấy ủy quyền số: [SO GIAY UY QUYEN] (nếu có).
Viết ngày [NGAY THANG NAM] Do [HO VA TEN] chức vụ: [GIAM DOC HAY
TONG GIAM DOC] ký (nếu có).
Bên B:
– Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): [TEN DOANH NGHIEP]
– Địa chỉ: [DIA CHI DOANH NGHIEP]
– Điện thoại: [SO DT]
– Tài khoản số: [SO TAI KHOAN] Mở tại ngân hàng: [TEN NGAN HANG]
– Đại diện là Ông (Bà): [HO VA TEN] Chức vụ: [CHUC VU]
– Giấy ủy quyền số: [SO GIAY UY QUYEN] (nếu có).
Viết ngày [NGAY THANG NAM] Do [HO VA TEN] chức vụ: [TONG GIAM DOC HAY GIAM DOC] ký (nếu có).
Bên C:
– Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): [TEN DOANH NGHIEP]
– Địa chỉ: [DIA CHI DOANH NGHIEP]
– Điện thoại: [SO DT]
– Tài khoản số: [SO TAI KHOAN] Mở tại ngân hàng: [TEN NGAN HANG]
– Đại diện là Ông (Bà): [HO VA TEN] Chức vụ: [CHUC VU]
– Giấy ủy quyền số: [SO GIAY UY QUYEN] (nếu có).
Viết ngày [NGAY THANG NAM] Do [HO VA TEN] chức vụ: [GIAM DOC HAY
TONG GIAM DOC] ký (nếu có).
Các bên thống nhất lập hợp đồng liên doanh với nội dung như sau:
Điều 1: Thành lập xí nghiệp liên doanh
1- Tên xí nghiệp liên doanh: [TEN XI NGHIEP, CONG TY, TONG CONG TY]
2- Địa chỉ dự kiến đóng tại: [DIA CHI]
3- Các hoạt động kinh doanh của xí nghiệp: [HOAT DONG KINH DOANH]
Điều 2: Tổng vốn đầu tư và vốn pháp định của xí nghiệp liên doanh
1- Tổng vốn đầu tư cho XNLD dự kiến khoảng [SO TIEN] đồng
Bao gồm các nguồn: [NGUON HINH THANH VON]
2- Vốn pháp định là:
3- Tỷ lệ góp vốn của các bên vào vốn pháp định:
– Bên A là: [SO %, SO TIEN] bằng các hình thức sau [TIEN MAT, TAI SAN]
– Bên B là: [SO %, SO TIEN] bằng các hình thức sau [TIEN MAT, TAI SAN]
– v.v…
4- Kế hoạch và tiến độ góp vốn: [NEU RO NAM GOP VA SO VON GOP CUA TUNG
BEN]
– Quý 1 năm [NAM] sẽ góp là [SO TIEN]
Trong đó:
+ Bên A góp: [SO TIEN]
+ Bên B góp: [SO TIEN]
+ [CAC BEN KHAC NEU CO]
– Quý 2 năm [NAM] sẽ góp là [SO TIEN]
– v.v…
5- Điều kiện và thủ tục chuyển nhượng vốn đầu tư:
a. Điều kiện: (nêu những hoàn cảnh phải chuyển vùng, phải tập trung thực hiện chức
năng mới v.v… Có cơ quan sẵn sàng nhận chuyển nhượng, chuyển nhượng trong nội bộ
cần điều kiện gì? Bên ngoài cần điều kiện gì? v.v…).
b. Thủ tục:
– (Sự nhất trí của các bên liên doanh, quy định tỷ lệ).
– (Những thủ tục pháp lý và tài chính…).
Điều 3: Danh mục, số lượng, chất lượng thiết bị, vật tư chủ yếu cần cho hoạt động kinh doanh và nguồn cung cấp.
Bảng chiết tính thiết bị, vật tư của XNLD.

Điều 4: Quy cách, số lượng, chất lượng sản phẩm và thị trường tiêu th
1- Quy cách: Quy định kích thước, màu sắc v.v…
[KICH THUOC, MAU SAC]
2- Số lượng: Dự kiến sản xuất theo kế hoạch và nhu cầu thị trường theo tháng, quý, năm…
[SO SAN PHAM SAN XUAT/THANG/QUY/NAM]
3- Chất lượng: Theo tiêu chuẩn nào? Hàm lượng các chất chủ yếu? Theo mẫu đã sản xuất
thử v.v…
[TIEU CHUAN CHAT LUONG]
Lưu ý: Nếu là cơ sở dịch vụ ghi rõ số tiền dự kiến sẽ thu được trong tháng, quý, hoặc
năm.
Điều 5: Thời hạn hoạt động của XNLD, những trường hợp cần kết thúc hoạt động và giải thể XNLD.
1- XNLD [TEN XI NGHIEP LIEN DOANH] đăng ký thời gian hoạt động là [SO NAM]
năm. Nếu có điều kiện thuận lợi xin kéo dài thêm [SO NAM] năm.
2- XNLD [TEN XI NGHIEP LIEN DOANH] sẽ kết thúc trước thời hạn và giải thể
XNLD trong những trường hợp sau đây:
– Gặp rủi ro (cháy, nổ, bão, lụt) hủy hoại từ 80% trở lên tổng tài sản của XNLD.
– Bị vỡ nợ, không còn khả năng thanh toán.
– Thua lỗ liên tiếp 2 năm liền.
– Bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ hoạt động.
Điều 6: Công tác tài chính và kế toán của xí nghiệp liên doanh
1- Các nguyên tắc tài chính cần áp dụng gồm:
[NOI DUNG CAC NGUYEN TAC]
2- Công tác kế toán:
– Hình thức kế toán [NHAT KY CHUNG, CHUNG TU GHI SO, NHAT KY SO CAI, NHAT KY CHUNG TU]
– Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định: [SO % KHAU HAO/NAM]
– Tỷ lệ trích lập các quỹ của xí nghiệp.
+ Quỹ khuyến khích phát triển sản xuất: (Có thể từ 30-35% lợi nhuận).
+ Quỹ khen thưởng: [NGUON TRICH, SO %]
+ Quỹ phúc lợi: [NGUON TRICH, SO %]
Hội đồng quản trị (hay đại hội công nhân viên chức) quyết định các tỷ lệ trên?
– Cách thức bảo hiểm tài sản của XNLD.
+ Lập hợp đồng bảo hiểm với chi nhánh [TEN DON VI BAO HIEM]
+ Các biện pháp khác: [THEO YEU CAU CU THE]
3- Công tác kiểm tra kế toán.
– Chế độ kiểm tra sổ sách kế toán trong XNLD [CHE DO KIEM TRA]
– Chế độ giám sát của kế toán trưởng [CHE DO GIAM SAT].
– Chấp hành sự kiểm tra của cơ quan tài chính có thẩm quyền.
– Chấp hành sự kiểm tra của Ngân hàng về sử dụng vốn vay v.v…
Điều 7: Tổ chức và cơ chế quản lý xí nghiệp liên doanh
1- Số lượng và thành phần hội đồng quản trị
[SO LUONG VA SO THANH VIEN HOI DONG QUAN TRI]
2- Nhiệm vụ, quyền hạn, nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị và Chủ tịch, các Phó chủ tịch
Hội đồng quản trị.
[NHIEM VU, QUYEN HAN, NHIEM KY CUA HOI DONG QUAN TRI]
[NHIEM VU QUYEN HAN VA NHIEM KY CUA CHU TICH HOI DONG QUAN TRI]
[NHIEM VU QUYEN HAN VA NHIEM KY CUA PHO CHU TICH CUA HOI DONG
QUAN TRI]
3- Cách thức bầu (hoặc chỉ định hay thuê) giám đốc và các phó giám đốc XNLD:
[CACH BAU, THUE GIAM DOC VA CAC PHO GIAM DOC XNLD]
4- Nhiệm vụ, quyền hạn, nhiệm kỳ của giám đốc, các phó giám đốc:
[NHIEM VU QUYEN HAN VA NHIEM KY CUA GIAM DOC]
[NHIEM VU QUYEN HAN VA NHIEM KY CUA PHO GIAM DOC]
5- Những trường hợp cần bãi chức giám đốc, Phó giám đốc trước thời hạn:
[TRUONG HOP CU THE]
Điều 8: Tỉ lệ phân chia lãi, lỗ và rủi ro cho các bên liên doanh
Căn cứ vào tỉ lệ góp vốn các bên thỏa thuận phân chia lãi, lỗ và rủi ro như sau:
1- Bên A: [SO %] vì đã góp [SO %] vốn
2- Bên B: [SO %] vì đã góp [SO %] vốn
3- [CAC BEN KHAC NEU CO GOP LIEN DOANH]
Điều 9: Quan hệ lao động trong xí nghiệp liên doanh
1- Các nguyên tắc tuyển lao động:
– Lập hợp đồng lao động theo 3 hình thức: dài hạn (5 năm) ngắn hạn (6 tháng – 12 tháng) và theo vụ việc.
– Qua thử tay nghề và kiểm tra bằng cấp được đào tạo
2- Áp dụng chế độ bảo hộ lao động:
[CHE DO AP DUNG TAI XI NGHIEP LIEN DOANH]
3- Thời gian làm việc và nghỉ ngơi:
[SO GIO LAM VIEC/NGAY, NGAY LAM/TUAN, NGAY NGHI]
4- Các hình thức trả lương cần áp dụng:
[LUONG HOP DONG, LUONG KHOAN SAN PHAM, LUONG HE SO CAP BAC].
5- Hoạt động của công đoàn (có cần thành lập không? Chuyên trách hay kiêm nhiệm?).
6- Chế độ bảo hiểm cho người lao động:
– Ốm đau:
– Già yếu:
– Tai nạn:
– Thai sản:
7- [CAC CHE DO KHAC]
Điều 10: Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, kỹ thuật, nghiệp vụ và công
nhân
1 – Đưa đi đào tạo: [TIEU CHUAN DUOC DAO TAO] Số lượng [SO LUONG DI DAO TAO]
2 – Bố trí đi bồi dưỡng ngắn hạn [TIEU CHUAN DAO TAO] Số lượng [SO LUONG]
3- Kế hoạch mời chuyên gia trong nước và nước ngoài đến xí nghiệp phổ biến kỹ thuật và
kinh nghiệm.
4- Kế hoạch bồi dưỡng và thi tay nghề nâng cấp bậc kỹ thuật của đội ngũ công nhân.
Điều 11: Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện hợp đồng
1 – Trách nhiệm bên A (xác định các nghĩa vụ vật chất).
[TRACH NHIEM VAT CHAT]
2 – Trách nhiệm bên B
[TRACH NHIEM VAT CHAT]
3- [TRÁCH NHIỆM CAC BEN KHAC NEU CO]
Điều 12: Thủ tục giải quyết các tranh chấp trong hợp đồng liên doanh
1- Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn
đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải
quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó).
2- Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất sẽ khiếu nại tới Tòa án [TEN TAO AN KINH TE] là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết.
3- Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí Tòa án do bên có lỗi chịu.
Điều 13: Các thỏa thuận khác (nếu cần)
Điều 14: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày: [NGAY THANG NAM] Đến ngày: [NGAY THANG NAM]
Các bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý sau khi hợp đồng hết hiệu lực [SO NGAY] ngày. Chủ tịch hội đồng quản trị có trách nhiệm tổ chức và thông báo thời gian, địa điểm triệu tập cuộc họp thanh lý.

ĐẠI DIỆN BÊN A
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN C
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)

3. Lưu ý khi giao kết hợp đồng liên doanh

Hợp đồng là căn cứ pháp lý quan trọng tạo mối quan hệ trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên tham ra. Khi giao kết hợp đồng liên doanh, cần lưu ý một số điểm quan trọng để đảm bảo hợp tác thành công và tránh rủi ro pháp lý.

Lưu ý khi giao kết hợp đồng liên doanh.

(1) Lưu ý về nội dung các điều khoản quan trọng trong hợp đồng liên doanh

  • Nội dung chặt sẽ, tường minh: hợp đồng liên doanh có thể có 2 hoặc nhiều bên cùng tham gia do đó nội dung của hợp đồng cần phải chặt chẽ, chi tiết, sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu.
  • Vốn góp: quy định về hình thức, tỷ lệ, tiến độ góp vốn của các bên.
  • Phân chia lợi nhuận và chịu lỗ: trong nội dung hợp đồng cấn quy định rõ cách phân chia lợi nhuận và chịu lỗ tránh các xung đột về quyền lợi và trách nhiệm.
  • Giải quyết tranh chấp: do có đặc thù nhiều chủ thể tham gia do đó hợp đồng cần quy định cách thức giải quyết tranh chấp phát sinh.
  • Thời hạn hợp đồng: quy định thời gian hiệu lực của hợp đồng (nếu được cần ấn định cụ thể thời điểm bắt đầu và kết thúc hợp đồng).
  • Điều kiện chấm dứt hợp đồng: Xác định các trường hợp dẫn đến chấm dứt hợp đồng.

(2) Lưu ý khi soạn thảo hợp đồng liên doanh

Mặc dù đã có kinh nghiệm trong giao kết hợp đồng thì khi soạn thảo hợp đồng liên doanh vẫn cần lưu ý các điểm sau:

  • Nắm rõ luật giao kết hợp đồng đặc biệt khi sử dụng phương thức giao kết hợp đồng điện tử.
  • Cân bằng quyền lợi giữa các bên
  • Tham khảo ý kiến luật sư, người có kinh nghiệm: Để đảm bảo hợp đồng tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật và bảo vệ quyền lợi của các bên.
  • Ngôn ngữ dễ hiểu: ngôn ngữ cần dễ hiểu, các ý trong hợp đồng cần được diễn đạt một cách rõ ràng, chính xác, có thể tham khảo ý kiến của người có chuyên môn trong lĩnh vực hợp tác.
  • Toàn diện: hợp đồng cần bao gồm tất cả các vấn đề liên quan đến quá trình hợp tác.

Trên đây https://hopdongdientu.net.vn/ cung cấp mẫu hợp đồng liên doanh, cá nhân và doanh nghiệp có thể tham khảo để xây dựng mẫu hợp đồng cho mình. Việc soạn thảo một hợp đồng liên doanh đầy đủ và chặt chẽ sẽ giúp giảm thiểu rủi ro và đảm bảo sự thành công của dự án.

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*